Camera Nghị Định 10 giám sát hành trình theo nghị định 10/2020/NĐ-CP

Camera Nghị Định 10 giám sát hành trình theo nghị định 10/2020/NĐ-CP

Nhà nước đã ban hành nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô. Trong đó có những quy định mới về việc lắp camera giám sát trên xe ô tô theo tiêu chuẩn nghị định 10/2020/NĐ-CP. Hãy cùng Bảo Minh tìm hiểu những lưu ý quan trọng nhất liên quan đến quy định về việc lắp đặt camera nghị định 10 trong bài viết dưới đây.

Lắp camera trên xe để giám sát theo đúng quy định

NỘI DUNG BÀI VIẾT

1. Loại xe nào yêu cầu phải lắp đặt Camera giám sát theo Nghị định 10 (10/2020/NĐ-CP-Camera)

2. Bảng giá Camera giám sát hành trình Nghị định 10

3. Quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera nghị định 10

4. Quy định về khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera hành trình nghị định 10

Loại xe nào yêu cầu phải lắp đặt Camera giám sát theo Nghị định 10 (10/2020/NĐ-CP-Camera)

Camera Nghị định 10/2020/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 17/1/2020 quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có nội dung quy định về việc lắp camera trên xe ô tô chi tiết tại Khoản 2 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP:

Trong Nghị định 10/2020/NĐ-CP, Khoản 2, Điều 13 quy định: Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

Camera giám sát hành trình Nghị định 10/2020/NĐ-CP

Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe ô tô trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh trên xe được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và các cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm sự giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh camera trên xe ô tô phải được đảm bảo như sau:

+ Tối thiểu từ 24 giờ gần nhất đối với xe ô tô hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km.

+ Tối thiểu từ 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km.

Trong Nghị định 10/2020/NĐ-CP, Khoản 2, Điều 14 quy định: Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Áp dụng gắn camera theo quy định

Bảng giá Camera giám sát hành trình Nghị định 10

Camera giám sát hành trình trên xe ô tô & Thiết bị đầu ghi tích hợp giám sát hành trình VTR-SmartCamera (VTR-SMARTCAM-1) đáp ứng Nghị đinh 10/2020/NĐ-CP, hợp chuẩn QCVN 31:2014/BGTVT, hợp quy QCVN 117:2018/BTTTT, hỗ trợ kết nối 4 camera dành cho doanh nghiệp vận tải có nhu cầu quản lý cơ bản.

Nội dung Gói 12 tháng Gói 24 tháng
Gói combo 1 cam 5.489.000 5.929.000
Gói combo 2 cam 5.962.000 6.402.000
Gói combo 3 cam 7.001.500 7.441.500
Gói combo 4 cam 7.672.500 8.112.500

( Giá đã bao gồm VAT, VNĐ )

Gói cước gia hạn CAMERA ND10 12 tháng năm tiếp theo: 1.210.000 VNĐ

Bộ sản phẩm combo Camera giám sát hành trình trên xe ô tô phù hợp hợp chuẩn Nghị định 10/2020/NĐ-CP gồm có:

  • Camera 720P ghi hình trong xe
  • Hộp đen định vị ô tô 4G
  • Thiết bị đầu ghi Video
  • 01 thẻ nhớ 64G, 01 bảng LED trạng thái thiết bị
  • Angten GPS, 01 angten 4G, 01 angten wifi, 01 sim 4G
  • Đã bao gồm xem video livestream online trực tuyến miến phí 24/7.
  • Phát internet 4G wifi 1G/ngày (báo giá riêng)

>> KHUYỄN MÃI GIẠM 100.000/ bộ KHI LẮP 3 XE TRỞ LÊN <<

>> TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ BÁO GIÁ: 0983.963.9630386.610.610

Email: contact@baominh.net & baominhgps@gmail.com

HÌNH ẢNH BỘ CAMERA NGHỊ ĐỊNH 10 GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH XE Ô TÔ VIETTEL

Chính sách bảo hành

+ Thiết bị đầu ghi Video: 12 tháng
+ Thiết bị camera giám sát trên xe: 12 tháng

Hình ảnh phần mềm giám sát hành trình và camera nghị định 10 phát online trực tuyến:

Hình ảnh xem camera trực tuyến trên app Vtracking Viettel

Xem camera online trên máy tính:

Tính năng chính của bộ camera hành trình

Giám Sát Hành Trình 4G

+ Thiết bị có tính năng phát wifi (1G/ngày) để phục vụ nhu cầu giải trí trên xe.

+ Không giới hạn dung lượng xem hình ảnh, video trực tuyền từ website/app vTracking

Công nghệ định vị modul SIM 4G, tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp nhiều lần so với 2G/3G

Đón đầu quy hoạch hạ tầng  viễn thông Việt Nam (dự kiến tắt sóng 2G vào 2022)

Giám sát hành trình định vị vị trí chính xác, tức thời 24/24 của xe trên bản đồ

Ghi nhận đầy đủ thông tin lái xe, bằng lái

Cảnh báo về: quá tốc độ, thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong ngày…

Xem lại lịch sử hành trình di chuyển: quảng đường, vận tốc, điểm bắt đầu, điểm kết thúc

Xem vị trí dừng đổ, trạng thái ON/OFF máy,…

+ Có thể kết nối với các cảm biến và thiết bị như RFID, đếm hành khách, cảm biến nhiệt độ, UPS, bút bấm khẩn cấp…

Xem thêm: Thiết bị định vị ô tô Viettel tốt nhất hiện hiện nay

Đầu Ghi Camera ND10

Xem dữ liệu video trực tuyến (Livestreams) trên app / web

Xem lại video (Playback) ngay cả khi xe tắt máy ( lưu trên Cloud hoặc ổ đĩa)

Xem đồng thời nhiều camera với nhiều tùy chọn mọi khung hình.

Chất lượng hình ảnh của video livestreams: AHD 720, 10fps, thời lượng livestreams tùy thuộc vào gói cước 4G

Chụp hình, lưu video đang xem xuống thiết bị (phone, máy tính)

Chụp hình từ xa (Automatic) lưu ảnh cùng nhiều thông tin hành trình: số xe, thời gian, vị trí, vận tốc …

Chất lượng ảnh chụp: HD 1280×720 (quy định 640×480), tần suất 3 phút / ảnh / camera, có thể tùy chọn

Chất lượng hình ảnh, video đáp ứng Nghị định 10/2020/NĐ-CP và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

+ Hệ thống máy chủ Viettel tốc độ cao đặt tại Việt Nam, thông tin được bảo mật theo quy định pháp luật

+ Viettel làm chủ hoàn toàn công nghệ nên dễ dàng đáp ứng các yêu cầu đặc thù của doanh nhiệp khi cần cải tiến, nâng cấp nhiều chức năng nói chung và camera nghị định 10 nói riêng

Hệ thống các báo cáo đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng và quản lý doanh nghiệp

+ Báo cáo doanh nghiệp: chi tiết hành trình, dừng đỗ, theo dõi vận tốc, báo cáo quá tốc độ, báo cáo tổng hợp …

+ Báo cáo theo QCVN31: hành trình, dừng đổ, quá tốc độ, thời gian lái xe liên tục, tổng hơp theo xe, tổng hợp theo tài xế …

Loại xe nào lắp được Camera giám sát hành trình nghị định 10 Viettel

Camera hành trình nghị định 10 Viettel lắp được cho xe tải, xe container (công tơ nơ), xe ô tô xe du lịch 7 chỗ, 9 chỗ; xe khách 7 chỗ, xe khách 16 chỗ, xe khách 29-30 chỗ, xe khách 35 chỗ, xe khách 45 chỗ và xe ô tô 47 chỗ ngồi

 

Giấy chứng nhận hợp quy của Bộ Truyền thông Thông tin về hệ thống camera giám sát ô tô đáp ứng nghị định 10/2020, thông tư 12/2020 của Viettel

Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều sản phẩm thiết bị có thể đáp ứng được các tính năng, thông số kỹ thuật theo như yêu cầu tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và thông tư 12/2020/TT-BGTVT.

Tuy nhiên, về vấn đề đảm bảo theo khoản a:

“a) Phải có nhãn mác hàng hoá theo quy định của pháp luật khi lưu thông trên thị trường và ” chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá ” thì rất ít đơn vị đáp ứng được.

Sản phẩm camera giám sát ô tô nghị định 10 là sản phẩm đặc thù có thu phát vô tuyến điện, bắt buộc phải được công bố Hợp Quy (có giấy chứng nhận hợp quy của Bộ truyền thông thông tin) trước khi lưu thông.

Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý các hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải trong đó có các nội dung về quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải tại Điều 8, 9 và 10 thông tư số 12/2020/TT-BGTVT chi tiết như sau:

Yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn lắp đặt camera trên xe ô tô

Đơn vị kinh doanh vận tải phải lắp camera trên xe ô tô theo quy định của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP tại khoản 2, Điều 13 và khoản 2, Điều 14. Camera lắp trên xe ô tô phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:

– Phải có nhãn hàng hoá theo quy định khi lưu thông trên thị trường và chịu sự kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của cơ quan quản lý;

Dữ liệu ghi và lưu trữ video trên camera

+ Phải có chức năng ghi và lưu trữ dữ liệu video tại camera và an toàn dữ liệu ngay cả khi bị mất nguồn điện, đảm bảo dữ liệu không bị mất, không bị xoá, và không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định; có chức năng truyền dữ liệu hình ảnh về máy chủ để theo dõi, quản lý, lưu trữ theo quy định; chức năng thông báo trạng thái hoạt động của camera, thông báo trạng thái truyền dữ liệu về máy chủ.

+ Trong trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, camera phải có khả năng lưu trữ và gửi lại đầy đủ dữ liệu về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại;

+ Định dạng của các video tại camera lắp trên xe ô tô theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu bao gồm: biển số đăng ký xe ô tô (biển kiểm soát xe), vị trí xe (toạ độ), thời gian; video được lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và phải có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh ghi tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả ban đêm);

Dữ liệu thông tin hình ảnh trên camera

+ Dữ liệu hình ảnh được trích xuất từ toàn bộ camera được lắp trên xe phải được truyền với tần suất từ 12 đến 20 lần/giờ khi xe chạy (tương đương từ 3 đến 5 phút cho mỗi lần truyền dữ liệu). Định dạng hình ảnh truyền về máy chủ phải được theo chuẩn .JPG và có độ phân giải hình ảnh tối thiểu là 640×480 pixel;

+ Các dữ liệu được ghi và lưu giữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xoá hoặc không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.

Thông tin các trạng thái hoạt động Camera

– Đơn vị kinh doanh xe vận tải quyết định vị trí và số lượng camera lắp đặt trên xe ô tô của đơn vị mình để đảm bảo quan sát được toàn bộ hình ảnh của người lái xe đang làm việc, khoang hành khách và các cửa lên xuống của xe ô tô; việc lắp đặt camera trên xe phải đảm bảo không có những can thiệp bất hợp pháp cũng như làm thay đổi việc ghi hình ảnh thực trên xe.

Đơn vị kinh doanh vận tải cần niêm yết hướng dẫn sử dụng ở vị trí dễ quan sát để người lái xe theo dõi, các thông tin bao gồm:

+ Số giấy phép người lái xe là số ghi trên giấy phép người đang điều khiển xe.

+ Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe): viết liền, không phân biệt chữ hoa, chữ thường, không có ký tự đặc biệt. Ví dụ: 50E123456;

+ Vị trí (Toạ độ) của xe: Decimal Degree, WGS74 (kinh độ, vĩ độ);

+ Thời gian: sử dụng theo múi giờ Việt Nam.

– Giao thức truyền dữ liệu về máy chủ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố.

– Máy chủ của đơn vị truyền dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải được đồng bộ dữ liệu và thời gian chuẩn NTP (Network Time Protocol) theo quốc gia.

 

Gắn camera phải đảm bảo quan sát được người lái xe

– Đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật và các thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của camera, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc cố tình làm sai lệch dữ liệu của camera lắp trên xe ô tô.

Quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera nghị định 10

– Dữ liệu từ camera lắp trên xe phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian không được quá 02 phút, từ thời điểm máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải nhận được dữ liệu. Trường hợp đường truyền bị gián đoạn thì cho phép gửi đồng thời cùng lúc cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động lại bình thường.

– Dữ liệu cung cấp được chia thành 02 loại: gồm các dữ liệu định danh và dữ liệu từ camera lắp trên xe ô tô.

+ Dữ liệu định danh bao gồm: tên của đơn vị đăng ký kinh doanh vận tải, tên Sở Giao thông vận tải (nơi cấp giấy phép kinh doanh vận tải); biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe); trọng tải xe (số chỗ hoặc khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông); loại hình kinh doanh; họ và tên người lái xe, số giấy phép người lái xe. Dữ liệu định danh này phải được gắn kết với dữ liệu từ camera lắp trên xe.

+ Dữ liệu từ camera lắp trên xe phải được cập nhật liên tục theo trình tự thời gian và kèm theo các thông tin gồm: số giấy phép người lái xe, biển kiểm soát xe, vị trí (toạ độ GPS) của xe ô tô và thời gian.

Gắn camera giúp các cơ quan dễ quản lý

Quy định về khai thác, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera hành trình nghị định 10

– Việc khai thác dữ liệu từ camera lắp trên xe ô tô phải thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ và pháp luật khác có liên quan.

– Thông tin, dữ liệu từ camera lắp trên xe ô tô được sử dụng để phục vụ công tác quản lý của nhà nước về giao thông vận tải, quản lý hoạt động của người lái xe và phương tiện lưu thông của đơn vị kinh doanh vận tải, cung cấp cho cơ quan Công an và ngành giao thông vận tải để phục vụ công tác quản lý của nhà nước, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật và công tác khác để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông.

– Thông tin và dữ liệu từ camera phải được đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.

– Các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản truy cập vào dữ liệu hình ảnh từ camera của Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải có trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật thông tin theo quy định.

Khai thác dữ liệu từ camera lắp trên xe ô tô phải theo quy định của pháp luật

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Bảo Minh đã nêu trên sẽ mang đến cho bạn có những kiến thức để bạn có thể gắn camera giám sát cho phù hợp theo nghị định và thông tư đã ban hành.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Facebook messengerFacebook messengerFacebookFacebook messengerFacebook messenger